Downloadable PDF files:
Chương trình Tiếng Anh trình độ A1-A2 (English Elementary Level Programs)
Chương trình tiếng Anh Trình độ B1-B2 (English Intermediate Level Programs)
Chương trình Tiếng Anh Trình độ C 1-C2 (English Upper-Intermediate Level Programs)
National Levels A, B, C Certificate Free Sample Tests: (From We Leran English)
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH GIAO TIẾP HỌC THUẬT / TỔNG QUÁT 6 CẤP ĐỘ
INTRODUCTION TO ACADEMIC ENGLISH 6 LEVELS PROGRAM
Chương trình tiếng Anh Giao tiếp tổng quát (General English of Communication) theo các trình độ A, B, C được thiết kế và giảng dạy tại Trung tâm dựa trên những cơ sở sau đây:
Học viên là người lớn tuổi (adult), là những người mới bắt đầu học (beginner) hoặc đã biết chút ít (non-beginner / false-beginner), có trình độ văn hoá hết trung học cơ sở và thông thường đã tốt nghiệp trung học phổ thông, hoặc tốt nghiệp đại học, trung học chuyên nghiệp. Học viên sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp, dưới dạng sản sinh hoặc tiếp thu, làm công cụ đi sâu vào chuyên môn qua việc tham khảo tài liệu trong các hoàn cảnh mà tiếng Anh có nhu cầu.
2. Phân chia trình độ :
Việc học tiếng Anh theo phương thức không chính qui là một quy trình liên tục, bao gồm 3 trình độ. Mỗi trình độ là một hệ thống độc lập nhưng gắn bó chặt chẽ với nhau.
Độ dài cho mỗi khoá học được thiết kế sao cho đảm bảo được 400 tiết thực học trên lớp, mỗi tiết 45 phút.
Mỗi khoá học ở trình độ C phải được thiết kế sao cho đảm bảo được 450 tiết thực học trên lớp, mỗi tiết 45 phút. Các tiết thực hành kỹ năng nâng cao phải được tăng cường.
TRÌNH ĐỘ A1-A2 (ELEMENTARY LEVEL)
A. MỤC TIÊU CHUNG:
|
Kỹ năng nói :
|
Học viên phải có khả năng tự biểu đạt ý mình muốn nói, trên cơ sở thực hiện được những chức năng ngôn ngữ quy định trong chương trình này trong quá trình giao tiếp: hiểu câu hỏi và tạo ra những hồi đáp thích hợp. |
|
Kỹ năng nghe :
|
Học viên phải có khả năng hiểu được những câu nói nêu thông tin ngắn và nhận được những thông tin cần thiết, có khả năng hiểu được ý nghĩa của một cuộc hội thoại đơn giản về những chủ đề quy định trong chương trình |
|
Kỹ năng đọc :
|
Học viên phải có khả năng hiểu được những yết thị và ký hiệu, đọc hiểu những bài viết ngắn và đơn giản về những chủ đề đã qui định trong chương trình, có khả năng hiểu được ngôn ngữ nói về thời gian ,không gian sở hữu, vv... và những tài liệu cung cấp thông tin đơn giản trong phạm vi những chủ đề đã qui định. |
|
Kỹ năng viết : (sử dụng ngôn ngữ) |
Học viên phải có khả năng thông báo kể lại sự kiện, miêu tả người, nơi chốn, các vật thể, và có khả năng viết thư đơn giản hoặc viết lời thăm hỏi, chúc tụng bằng bưu ảnh. |
|
Văn hóa:
|
Nhận biết một số hành vi giao tiếp không bằng lời( non-verbal cues) nhưng không hoàn toàn hiểu được chính xác hàm ý của nó. Còn thiếu kiến thức về mẫu văn hóa (culture patterns)
|
Sách giáo khoa dùng cho khóa học bao gồm:
a) Một bộ sách chính gồm sách học và sách bài tập ( Student’s book, workbook). Bộ sách này dùng để luyện tổng hợp các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Ví dụ: New Cutting Edge, (Elementary), New Headway (Elementary), International Express (Elementary), New Cambridge English Course 1...
b) Một giáo trình dạy kỹ năng nghe hoặc đọc. Sự lựa chọn nghe hoặc đọc tuỳ thuộc vào yêu cầu mở lớp của người học. Ví dụ Listening, Elementary or Stories for Reproduction...
TRÌNH ĐỘ B 1-B2 (INTERMEDIATE LEVEL)
A. MỤC TIÊU CHUNG:
|
Kỹ năng nói :
|
Người học phải có khả năng hình thành những câu hỏi cần thiết trong giao tiếp bằng lời.Với số lượng từ vựng còn hạn chế, người học phải có khả năng tạo ra và duy trì được những cuộc hội thoại về các chủ đề đã học. Lỗi ngữ pháp, phát âm và sử dụng từ xảy ra thường xuyên, nhưng không cản trở nhiều đến nội dung thông điệp..
|
|
Kỹ năng nghe :
|
Hiểu được những cuộc hội thoại đơn giản về những chủ đề đã học. Người nghe nhiều khi phải yêu cầu người nói nhắc lại. Hiểu được những thông báo, những công bố đơn giản.
|
|
Kỹ năng đọc :
|
Có thể đọc được những bài viết đơn giản phục vụ cho mục đích nắm bắt thông tin hoặc mục đích xã hội: những sự kiện xã hội, quảng cáo, những tiêu đề trên báo và những bài báo viết những chủ đề quen thuộc. Có khả năng phán đoán nghĩa từ/câu trong văn cảnh cụ thể.
|
|
Kỹ năng viết : (sử dụng ngôn ngữ) |
Có khả năng viết một đoạn văn ngắn khoảng 80-120 từ về những chủ đề quen thuộc: ăn ở, nhà cửa, du lịch.....(về những chủ đề đã học).Có khả năng viết một lá thư ngắn ( không nghi thức: ví dụ thư cho bạn...), hoặc viết một bưu thiếp v.v...
|
|
Văn hóa:
|
Có đủ kiến thức về văn hoá Anh ở mức có thể tồn tại được trong giao tiếp( survival Competence). Có thể xử lý được những tình huống văn hoá Anh có nét tương tự như văn hoá Việt nam. Sử dụng được một số hành vi giao tiếp không bằng lời thuộc nền văn hoá Anh trong các tình huống chào hỏi, mua bán, đi lại...Vẫn còn mắc lỗi khi sử dụng. Vẫn còn ứng dụng nhầm một số khái niệm văn hoá trong giao tiếp.
|
Sách giáo khoa dùng cho khóa học bao gồm:
a) Một bộ sách chính gồm sách học và sách bài tập ( Student’s book, workbook). Bộ sách này dùng để luyện tổng hợp các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Ví dụ: New Cutting Edge, (Intermediate), New Headway (Intermediate), International Express (Intermediate) , New Cambridge English Course 2...
b) Một giáo trình dạy kỹ năng nghe hiểu , ví dụ: Intermediate Listening....
c) Một giáo trình dạy kỹ năng đọc hiểu, ví dụ: Reasons for Reading, Between the Lines ....
TRÌNH ĐỘ C1-C2 (ADVANCED LEVEL)
A. MỤC TIÊU CHUNG:
|
Kỹ năng nói :
|
Có khả năng đáp ứng những nhu cầu xã hội thông thường và đáp ứng một cách còn hạn chế những yêu cầu về công việc. Nắm tương đối vững ngữ pháp tiếng Anh, tuy nhiên vẫn còn hạn chế về mặt sử dụng từ. Hạn chế về tiếng Anh thành ngữ.
|
|
Kỹ năng nghe :
|
Có khả năng hiểu được những cuộc hội thoại trực diện bằng ngôn ngữ Anh chuẩn, ở tốc độ bình thường ( khoảng 150 từ/phút). Tuy nhiên nhiều khi vẫn phải yêu cầu người nói nhắc lại hoặc cấu trúc lại. |
|
Kỹ năng đọc :
|
Có khả năng hiểu được hầu hết những thông tin (factual information) chưa có khả năng phát hiện giá trị (value) và thái độ (attitude) của tác giả bài viết.
|
|
Kỹ năng viết : (sử dụng ngôn ngữ) |
Có thể viết được một cách hạn chế về những sự kiện đang xảy ra trong xã hội. Có thể tự diễn đạt ý tưởng của mình, sự quan sát của mình, tuy còn nhiều hạn chế.
|
|
Văn hóa:
|
Có thể sử dụng thành công những hành vi văn hoá thông thường trong giao tiếp. Hiểu biết những qui tắc chung về giao thiệp ( etiquette). Không tạo ra những tình huống gây cấn do thiếu kiến thức văn hoá, xã hội của Anh. Tuy nhiên vẫn còn một số lỗi, hiểu lầm....
|
Sách giáo khoa dùng cho khóa học bao gồm:
a) Một giáo trình dạy kỹ năng nghe hiểu , ví dụ Listening (Advanced)...
b) Một giáo trình dạy kỹ năng đọc hiểu, ví dụ Reading Strategies......
c) Một giáo trình dạy viết.Ví dụ : Write Now....
d) Một bộ sách chính gồm sách học và sách bài tập ( Student’s book, workbook). Bộ sách này dùng để luyện tổng hợp các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Ví dụ: New Cutting Edge, (upper-Intermediate), New Headway (upper-Intermediate), International Express (upper-Intermediate) , New Cambridge English Course 3...
Để đánh giá đúng được năng lực sử dụng ngôn ngữ của học viên sau mỗi khoá học ( A,B hoặc C), nội dung các bài thi phải bám sát các tiêu chí đã đề ra trong chương trình này (các quy định về chức năng ngôn ngữ, nội dung ngữ pháp, số lượng từ vựng....)
Hình thức(format) thi và kiểm tra cho các trình độ được qui định thống nhất như sau để đảm bảo được việc đánh giá cả hai bình diện: kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng sử dụng ngôn ngữ.
ENGLISH LANGUAGE TEST
Paper 1: Listening Comprehension( khoảng 30 phút).
- Nghe từ 2 đến 4 đoạn theo các chủ đề khác nhau: Độ dài mỗi đoạn khoảng 100-200 từ. Mỗi đoạn được nghe 2 hoặc 3 lần. Thí sinh vừa nghe vừa làm bài.
Paper 2: Reading Comprehesion (50 phút-120 phút: tuỳ theo trình độ).
- Đọc hai đoạn ngắn, khoảng 200-400 từ ( tuỳ theo trình độ) trong một thời gian qui định. Thí sinh đọc và làm bài.
- Đọc một số câu riêng lẻ chưa hoàn thiện: điền vào chỗ trống (multiple choice).
Paper 3: Use of English (40 minutes).
Bài này kiểm tra kiến thức ngữ pháp, ví dụ cho một số từ gợi ý để thí sinh viết thành câu hoàn thiện, viết lại một câu cho sẵn bằng một cấu trúc khác nhưng giữ nguyên ý nghĩa v.v..
Paper 4:Writing ( 30-60 phút: tuỳ theo trình độ ).
Miêu tả tranh hoặc viết theo chủ đề cho sẵn. Độ dài bài viết từ 80-200 từ bài thi này có thể ghép chung với Writing .(tuỳ theo trình độ).
Paper 5: Speaking / Interview ( khoảng 5 phút / thí sinh).
Nói theo chủ đề hay đối đáp với giám khảo các chủ đề có liên quan.
NỘI DUNG CỤ THỂ
Phần này bao gồm những qui định cho từng trình độ A, B , C về: :
DẠNG THỨC CHUNG CỦA ĐỀ THI
CA ĐỘ A/ ELEMENTARY
|
Bài thi |
Tổng điểm |
PAPER 1: READING COMPREHENSIONSection A: Hoàn thành 20 câu riêng lẻ, mỗi câu có một chỗ trống. Section B: Đọc một bài dài khoảng 200 từ, sau đó hoặc trả lời câu hỏi hoẵc chọn câu trả lời đúng (multiple choice). Số lượng câu: 5. |
25 điểm |
PAPER 2: USE OF ENGLISHSection A: Đọc một đoạn và điền vào chỗ trống. Độ dài đoạn đọc khoảng 200 từ. Số lượng chỗ trống: 15 Section B: Xây dựng câu có hướng dẫn (guided esntence building). Số lượng câu: 10. Section C: Một đoạn đọc dài khoảng 200 từ. Theo dạng thức: đúng sai ( True – False), Hoặc điền thông tin đọc được, hoặc chọn câu đúng ( multiple choice). Số lượng câu: 5. |
25 điểm |
PAPER 3: LISTENING COMPREHENSIONPart 1: Nghe và chọn tranh thích hợp hoặc nghe và chọn thông tin thích hợp. Part 2: Nghe và điền vào chỗ trống bằng thông tin nghe được ( 10 chỗ trống ). Part 3: Nghe và làm bài tập True – False hoặc multiple choice ( 5 câu) |
25 điểm |
PAPER 4:SPEAKING14 chủ đềTổng số điểm của 4 bài thi: |
25 điểm 100 điểm |
|
Bài thi |
Tổng điểm |
PAPER 1: READING COMPREHENSIONSection A: Hoàn thành 20 câu riêng lẻ, mỗi câu có một chỗ trống Section B: Đọc một bài dài khoảng 200 – 300 từ và làm bài tập chọn câu đúng ( multiple choice) |
25 điểm |
|
PAPER 2: USE OF ENGLISH AND WRITING Section A: Use of English A/ Đọc một đoạn khoảng 200-250 từ với 15 chỗ trống. B/ Xây dựng câu có hướng dẫn (guided sentence building): 10 câu. Viết lại câu, giữ nguyên ý chính của câu cho sẵn. Số lượng câu: 5 Section B: Composition ( Viết theo chủ đề) 120 – 180 từ |
25 điểm |
PAPER 3: LISTENING COMPREHENSIONPart 1: Điền vào bảng những thông tin nghe được (10 thông tin) Part 2:Nghe và làm bài tập đúng-sai ( True – False) hoặc chọn câu đúng ( Multiple Choice): 5 |
25 điểm |
PAPER 4: INTERVIEW / SPEAKING- Nói chuyện theo tranh - Nói chuyện theo đoạn đọc - Hoạt động giao tiếp có khống chế theo chủ đề (14 chủ đề). Tổng số điểm của 4 bài thi: |
25 điểm
100 điểm |
CÁC CHỦ ĐỀ (TOPICS) DÙNG CHO BÀI THI NÓI (INTERVIEW/SPEAKING) CỦA CẢ 3 TRÌNH ĐỘ A, B, C.
CÁC CHỦ ĐIỂM CỦA CÁC CHỦ ĐỀ (TOPIC-RELATED BEHAVIOUR)
I. PERSONAL IDENTIFICATION
Learners should be able to give information about themselves, and, if applicable, others, and to seek information from others, with regard to :
Learners should be able to discuss where and under what conditions they and others live specifically :
Learners should be able to exchange information about life at home specifically with regard to :
Learners should be able to exchange information about:
V. FREE TIME AND ENTERTAINMENT:
Learners should be able to exchange information about :
Hobbies: say what their hobbies are and inquire about those of others.
Interests: say what their special interests are and inquire about others.
Radio and TV: say weather they like watching TV, listening to the radio, which programmes they like particularly, which they dislike, and inquire about preferences of others’.
Cinema, theater, opera, concert, etc.; state one’s own preferences and inquire those of others, inquire about programmes and booking facilities, buy tickets, ask for the cloakroom, find their way.
Sport: state own preferences and inquire those of others, inquire about sporting events, buy tickets for stadium, etc., discuss result of a match.
Intellectual pursuits: say whether they like reading and studying, whether they actually read or study in their spare time, if so, what; seek similar information from others.
Artistic pursuits : say what forms of art they are interested in, if any; inquire about the preferences of others; give and seek information on the availability of public facilities: cinemas, theaters, museums, etc.
Museums, galleries, exhibitions: say whether they are interested in museums, galleries, exhibitions, inquire about the interests of others; give and seek information on availability; price of tickets; opening-hours, etc.
Press: say what they read regularly: newspapers, magazines, etc., inquire about the preferences of others, inquire about others’ the press in the foreign country.
VI.TRAVEL:
VII. RELATIONS WITH OTHER PEOPLE:
Learners should be able to deal with various aspects of social life:
VIII. HEALTH AND WELFARE :
Learners should be able to deal with various aspects of health and welfare:
1. Parts of the body: refer to some parts of the body where simple gesture does not suffice to locate the source of pain, disorders, etc.
2. Ailments, accidents: report illness, injury, accident; say whether they have been ill before and whether they have been operated upon; say whether they have to take medicine regularly, if so, what medicine.
3. Personal comfort: say whether they are comfortable or the reverse, whether they are hungry, tired, ill or well, want to rest : inquire about the same subjects.
IX. SHOPPING :
Learners should be able to deal with various aspects of shopping:
1. shopping facilities: ask for and give information about supermarkets, shopping-centers, markets, shops(baker’s, butcher’s, etc.); ask in a shop whether particular goods are available, ask to see them, find out how much they cost, ask to be sold something cheaper, better, different, pay for goods bought, be familiar with expressions of quantity, weight and with the money in the foreign country.
X. FOOD AND DRINK:
Learners should be able to deal with some aspects of eating and drinking:
1. Types of food and drink: ask for more common foodstuffs in a shop; order a meal in a restaurant, cafeteria, snack-bar, canteen, etc. refer to the menu, say what meal they want, what they want to eat, (optional: how it should be prepared: boiled. Fried, etc.) express likes and dislikes when enjoying private hospitality; seek similar information from others.
2. Places where you eat and drink: ask about places where one can eat and drink; give information to others about same subject; order food and drink( see 10.1 above); ask for the bill; paying and tipping.
XI. SERVICES:
Learners should be able to make use of a number of important services and help others to use them:
1. Post: give and seek information about where the post office is, where a letter box is; inquire about postage for letters and parcels; buy stamps, etc.
2. Telephone: give and seek information about where phone-calls can be made; ask someone to ring them up; tell others they will ring them up; ask if they can make a call; ask for a telephone-number and give their own number; ask for coins.
3. Telegraph: send a telegram; when it will arrive; inquire about the price.
4. Bank: give and seek information about where the nearest bank is, where foreign money can be changed; change money at a bank, ( optional; cash a cheque; say whether and, if so, where they have an account.
5. Police : give and seek information where the nearest police station is; report a lost or a theft; pay a fine.
6. Hospital surgery: ( see health and welfare” – medical services, above)
7. Repairs: give and seek information where thing can be repaired; ask for thing to be repaired.
8. Garage: give and seek information where the nearest garage is; report a breakdown; ask for technical help.
9. Petrol-station: give and seek information where the nearest petrol- station is; (optional : buy petrol, have oil, water and tyres checked).
XII. PLACES:
Learners should be able to ask the way and to give strangers directions; they should be able to refer to a map, and to state and inquire about distances.
XIII. FOREIGN LANGUAGE:
Learners should be able to discuss the use of a foreign language.
1. Ability: say how well they speak, understand, read, write a foreign language, whether they consider it easy or difficult; seek similar information from others.
2. Understanding: ask what things are called; ask what phrases, words, etc., mean; ask someone to speak slowly, clearly, to repeat something, to explain what he means.
3. Correctness: ask whether something is correct; ask someone to correct mistakes, ask how something is pronounced.
XIV. WEATHER:
Learners should be able to discuss the weather:
1. Climate: characterize the climate in their own country and in the foreign country ( if they know any); inquire about the climate in the foreign country.
2. Weather-conditions: describe weather – conditions in the four seasons in their own country, and, as far as known, in the foreign country; inquire about weather conditions in the foreign country.